TỰ TRIỂN KHAI MASTER PLAN CHO CHÍNH CÔNG VIỆC CỦA BẠN

1. Master Plan là gì?

Master Plan là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực quản lý dự án và quản lý chiến lược. Nó là một tài liệu chi tiết mô tả các mục tiêu chiến lược dài hạn và các bước cụ thể để đạt được mục tiêu đó.

Trong ngành Marketing, Master Plan có thể là một tài liệu chi tiết mô tả chiến lược marketing dài hạn của một công ty hoặc tổ chức. Nó thường bao gồm phân tích thị trường, đối tượng khách hàng, mục tiêu tiếp thị, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược quảng cáo và chiến lược phân phối. Master Plan cung cấp một khung tầm rộng cho các hoạt động marketing, đồng thời cung cấp các bước cụ thể và kế hoạch thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra.

Một Master Plan marketing thường được xem như một công cụ quan trọng để định hình chiến lược và hướng đi của một công ty trong việc tiếp cận thị trường, xây dựng thương hiệu và tăng doanh số bán hàng. Nó giúp định rõ những bước cần thiết và tài nguyên cần có để thực hiện chiến lược marketing thành công.

Master Plan thường dài hạn và trong suốt quá trình thực hiện dự án không tránh khỏi những sự thay đổi bất ngờ. Do đó việc xác định sự thay đổi là vô cùng quan trọng. Các yếu tố cần lưu ý ở đây là:

  • Sự thay đổi của các yêu cầu,

  • Mức độ hiểu biết về công nghệ và nguồn tài nguyên cần thiết cho dự án,

  • Số lượng người tham gia, và

  • Sự không chắc chắn của bối cảnh (điều kiện thị trường hoặc rủi ro phát sinh - những gì chúng ta không biết thì chúng ta không thể dự đoán được).

2. Cách viết Master Plan hiệu quả:

2.1. Liệt kê các mục tiêu

Xác định rõ các mục tiêu cụ thể mà bạn muốn đạt được với chiến lược marketing của mình. Mục tiêu nên được SMART (Specific - Cụ thể, Measurable - Đo lường được, Achievable - Có thể đạt được, Relevant - Liên quan, Time-bound - Có thời hạn). Điều này giúp tập trung vào những kết quả cụ thể và định hình hành động.

2.2. Nghiên cứu

Phân tích thị trường: Nghiên cứu kỹ thị trường của bạn, bao gồm việc tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, khách hàng tiềm năng, xu hướng ngành và yếu tố môi trường kinh doanh. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng thể về tình hình và cơ hội trong thị trường.

Xác định đối tượng khách hàng: Định rõ đối tượng khách hàng mà bạn muốn tiếp cận. Phân đoạn thị trường và xác định các nhóm khách hàng có nhu cầu và đặc điểm tương tự. Điều này giúp bạn tạo ra các chiến dịch và thông điệp phù hợp hơn cho mỗi nhóm khách hàng.

2.3. Giải thích nghiên cứu

Nghiên cứu sẽ là nền tảng của Kế hoạch tiếp thị và nên bao gồm:

  • Phân tích cạnh tranh – Hãy xem đối thủ cạnh tranh đang làm gì và điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến kế hoạch marketing của chúng ta.

  • Phân tích SWOT – Đây là phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa của công ty, là tiêu chuẩn cho bất kỳ kế hoạch kinh doanh hoặc tiếp thị nào.

  • Tính cách người mua – Điều này sẽ bao gồm nhân khẩu học của những người mua mà chúng ta đang nhắm mục tiêu cũng như bao gồm bất kỳ tính cách nào chúng ta muốn tránh.

  • Chu kỳ mua hàng của người mua – Hiểu cách thức, thời gian, địa điểm và lý do thị trường mục tiêu của chúng ta mua hàng là chìa khóa để chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

2.4. Thiết lập chiến lược

Xây dựng chiến lược marketing dựa trên mục tiêu, đối tượng khách hàng và phân tích thị trường. Đặt ra các nguyên tắc cơ bản và quyết định về sản phẩm/dịch vụ, giá cả, quảng cáo và kênh phân phối. Đảm bảo rằng chiến lược của bạn phù hợp với thị trường và mục tiêu của bạn

Các chiến lược thường được sử dụng:

  • Chiến lược tập trung vào sản phẩm: Tập trung vào việc phát triển và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để tạo ra giá trị và thu hút khách hàng. Điều này bao gồm việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm, quản lý chuỗi cung ứng và định giá sản phẩm phù hợp.
  • Chiến lược tập trung vào thị trường: Tập trung vào việc nắm bắt thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Điều này bao gồm phân tích và nghiên cứu thị trường, phân đoạn thị trường và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng.
  • Chiến lược giá cả: Tập trung vào chiến lược giá để tạo ra giá trị và cạnh tranh trong thị trường. Điều này có thể bao gồm việc định giá cạnh tranh, chiến lược giảm giá, chương trình khuyến mãi hoặc xây dựng hình ảnh sản phẩm/dịch vụ cao cấp.
  • Chiến lược quảng cáo và truyền thông: Tạo dựng và quảng bá hình ảnh thương hiệu và thông điệp sản phẩm thông qua các hoạt động quảng cáo và truyền thông. Điều này có thể bao gồm quảng cáo truyền thông đại chúng, quảng cáo trên mạng xã hội, quan hệ công chúng và quản lý hình ảnh thương hiệu.
  • Chiến lược kênh phân phối: Tạo ra và quản lý các kênh phân phối hiệu quả để đưa sản phẩm đến khách hàng mục tiêu. Điều này có thể bao gồm sử dụng kênh bán lẻ, kênh bán hàng trực tuyến, đối tác phân phối hoặc mô hình kinh doanh trực tiếp.
  • Chiến lược tiếp thị nội dung: Tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn để tăng cường nhận diện thương hiệu, tương tác khách hàng và xây dựng lòng tin. Điều này có thể bao gồm viết blog, tạo video, xuất bản thông tin chuyên ngành hoặc tham gia vào các diễn đàn và cộng)

2.5. Giải thích chiến lược

Khi đã nắm rõ bối cảnh và hiểu người mua của mình, đã đến lúc giải thích chiến lược. Giai đoạn này bao gồm:

  • Xác định mục tiêu của

  • Biết USP (Unique Selling Point)

  • Đảm bảo có một thương hiệu mạnh

  • Đảm bảo có một trang web được tối ưu hóa

  • Tạo nội dung Kick-Ass

  • Xác định Kênh phân phối của (email, mạng xã hội, v.v.)

  • Tạo chiến lược SEO

  • ……..

2.6. Xác định KPI và phương pháp đo lường

Mọi Marketing Plan tốt đều mô tả cách các bộ phận sẽ theo dõi tiến trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Để làm như vậy, sẽ cần xác định các chỉ số hiệu suất chính của mình, gọi tắt là “KPI”. KPI là các số liệu riêng lẻ đo lường các yếu tố khác nhau của chiến dịch tiếp thị. Các đơn vị này giúp thiết lập các mục tiêu ngắn hạn trong sứ mệnh của mình và truyền đạt tiến độ với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.

Việc đo lường nên được thực hiện trước, trong và sau – trong suốt cả năm, hàng tháng hoặc thậm chí hàng tuần – để đảm bảo rằng kế hoạch đang hiển thị kết quả tích cực và thay đổi chúng nếu không.

2.7. Thiết lập các Action Plan

Action Plan là kế hoạch triển khai các hoạt động Marketing. Trong Master Plan, Action Plan cần thể hiện được:

  • Đầu công việc cụ thể

  • Chỉ số đo lường

  • Người phụ trách chính

  • Bộ phận phối hợp

  • Tính chất công việc

  • Thời gian thực hiện

2.8. Lập bảng dự toán chi phí

Đối với các hạng mục chi phí, cần phối hợp với bộ phận kế toán tài chính để hoạch định được tỷ trọng lợi nhuận, chi phí vận hành, chi phí marketing để ra được con số ngân sách tổng quan cho toàn dự án/sản phẩm.

2.9. Đánh giá lại và cập nhật:

Xem xét và đánh giá Master Plan định kỳ để đảm bảo rằng nó vẫn phù hợp với môi trường kinh doanh thay đổi và mục tiêu của bạn. Điều chỉnh và cập nhật chiến lược khi cần thiết để đạt được kết quả tốt hơn.

Các lưu ý đối với Master Plan:

  1. Master Plan là tập hợp các chiến lược dựa trên tư duy của planner. Chính vì vậy không nên sử dụng các mẫu có sẵn, các master plan của người khác tạo để tránh trường hợp bị hạn chế về tư duy và sáng tạo

  2. Khi nộp Master Plan cho lãnh đạo cấp cao cần có 1 trang overview để khái quát về tư duy. Cụ thể trả lời câu hỏi: Tôi làm kế hoạch này để làm gì? Căn cứ vào đâu? Phương pháp tôi sử dụng? Tại sao tôi chọn cách thức tiếp cận đó? Plan của tôi nên được đi theo lộ trình nào?

  3. Dựa trên overview, sắp xếp các sheet (đối với Excel), các Slide (đối với PowerPoint) theo đúng thứ tự. Cách trình bày cần tối giản, dễ nhìn, sử dụng màu có quy ước,...

  4. Cần phải thống nhất với các bộ phận có liên quan trước khi trình duyệt Master Plan

3. Các vấn đề thường gặp phải khi làm Master Plan

3.1. Cấp quản lý không làm việc cùng nhau

Marketing Plan thông thường sẽ tập trung vào việc xác định thị trường cùng phương thức đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm nâng cao thị phần. Để có thể thực hiện được điều này đòi hỏi phải có kế hoạch kinh doanh tổng thể, vạch ra các mục tiêu và sự đồng lòng hỗ trợ của các ban quản lý. Mặc dù vậy nhưng trong các cuộc họp rất khó để tìm đến tiếng nới chúng. Những vấn đề cấp thiết đặt ra nếu cấp quản lý trong công ty không làm việc cùng nhau, kế hoạch sẽ khó có thể đi đến thành công.

3.2. Sự nhầm lẫn khi phân biệt Chiến lược và Chiến thuật

Chiến lược là xác định mục tiêu dài hạn và cách thức mà bạn dự định để đạt được mục tiêu đó. Hay đơn giản hơn dựa vào các chiến lược chính là cách bạn vạch ra con đường để đi đến điểm đích mà bạn đặt ra. So với chiến lược thì chiến thuật được định hướng một cách cụ thể hơn trong những khung thời gian nhất định. Bạn cũng có thể hiểu chiến thuật và các phương pháp phù hợp với tài nguyên giúp bạn vượt qua vấn đề. Trong một Marketing Plan thì chiến lược rộng hơn và chứa đựng chiến thuật trong nó. Tuy nhiên khá nhiều các cấp quản lý nhỏ lại nhầm lẫn giữa hai điều này với nhau.

3.3. Thiếu nguồn lực

Trong bất cứ một kế hoạch hay nhiệm vụ gì thì giải quyết tốt yếu tố con người chính là bước đầu quyết định đến một nửa thành công. Một ví dụ lập về kế hoạch Marketing Plan với mục tiêu là tăng doanh số bán hàng nhưng nhân sự của bạn không đủ đáp ứng hoặc không có khả năng thuyết phục khách hàng thì cũng rất khó thành công.

Bên cạnh nhân sự thì tài chính cũng là một vấn đề đáng lo ngại ảnh hưởng lớn đến Marketing Plan. Một ví dụ điểm hình cho điều này khi bạn muốn quảng bá sản phẩm rộng rãi đến mọi người nhưng lại không đủ kinh phí quảng cáo nên kế hoạch bị đổ bể. Chính bởi lẽ này nên trước khi đưa kế hoạch vào thực hiện người ta luôn cần tính toán chi tiết nguồn lực xem liệu có đáp ứng được hay không.

3.4. Thiếu giả định về sự thay đổi của khách hàng

Thói quen sở thích mua hàng không phải cố định mà nó liên tục thay đổi theo mùa, theo xu hướng,… Do đó để kế hoạch phát triển theo đúng hướng thì người kinh doanh luôn phải nghiên cứu thị trường để đáp ứng đúng thị yếu của khách hàng. Thậm chí ngay cả khi đã nghiên cứu kỹ lưỡng nhưng trước thói quen mua sắm thay đổi đột ngột của khách hàng vẫn làm nhiều doanh nghiệp lao đao. Bởi vậy việc lập kế hoạch cũng cần sự linh hoạt, nhanh nhạy bắt kịp thị trường.

3.5. Đặt ra kỳ vọng không thực tế

Marketing Plan là để hướng đến những mục tiêu trong tương lai nhưng không có nghĩa là người lập kế hoạch được thoải mái lựa chọn điểm đích cho mình. Đầu tiên bởi nếu bạn đưa ra các kỳ vọng không thực tế thì sự thật trả lại cho bạn là sự thất bại. Bên cạnh đó nó còn ảnh hưởng đến các bộ phận cùng nhau tham gia vào dự án này đều bị lãng phí sức lực và nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tổn hại cho doanh nghiệp.

Ví dụ minh họa thực tế nhất cho điều này như khi nguồn lực của bạn còn hạn hẹp, thị trường cũng không có bất cứ biến động nào chỉ ra cơ hội để bạn bức phá nhưng mục tiêu bạn đặt ra lại gấp năm gấp 10 lần doanh thu thông thường. Nhìn vào điều này chúng ta rõ ràng nhận ra được đây là kết quả bất khả thi và khó sẽ được ban điều hành thông qua.

3.6. Thiếu tập trung vào một mục tiêu

Quy trình Marketing Plan dần dần đi đến thành công nếu nó được tạo dựng từ một loạt các mốc quan trọng mà chúng ta vẫn thường gọi là KPIs (Key Performance Indicators) – hệ thống đánh giá định lượng. Nếu các nguồn lực và quy trình đều được tập trung vào một điểm thì việc hoàn thành sẽ dễ dàng hơn.

Bên cạnh đó nếu bạn có một số mục tiêu khác muốn giải quyết đồng thời, thì bạn cần lập những kế hoạch khác cho từng mục tiêu. Tất nhiên trước khi đưa ra quyết định cuối cùng bạn cần phải cân nhắc kỹ lưỡng đảm bảo cung cấp đủ nguồn lực cho các mục tiêu khác nhau. Nếu không đảm bảo được điều này bạn vẫn nên lựa chọn cho mình con đường an toàn tránh để các mục tiêu đều dẫn đến thất bại.

← Bài trước Bài sau →